2. Work in groups. In turn, retell the fairy tale to your group members in your own words. Choose the best storyteller in your group.
2. Work in groups. In turn, retell the fairy tale to your group members in your own words. Choose the best storyteller in your group.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 10 - Looking Back chương trình Tiếng Anh lớp 8 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 10 lớp 8 Kết nối tri thức Looking back - Luyện tập.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
1. Read the following article on the magazine 4Teen website.
(Đọc bài báo sau trên website tạp chí 4Teen. )
This week 4Teen has opened a forum for friends around the world to share how they spend their free time.
(Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.)
* Emily - I love hanging out w/ my best friend Helen in my spare time, like going ‘window shopping’. J4F! We also work as volunteers for an animal protection organisation. 2moro we r going to a farm. (posted Tue 3.20 pm)
(Emily - Tớ thích tụ tập với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như đi chơi ngắm đồ bày ở cửa hàng. Chỉ cho vui thôi! Chúng tớ cũng làm tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tớ sẽ đi đến một nông trại. đăng vào 3.20pm thứ 3)
* Hang - This may sound weird, but I adore cloud watching. Find an open space, lie on ur back, n’ look at the clouds. Use ur imagination. EZ! DYLI too? (posted Wed 8.04 pm)
(Hằng - Điều này có vẻ kì cục, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và ngắm nhìn những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không? đăng vào 8.04 pm thứ 4)
* Linn - This year my city is the European Capital of Culture, so lots goin’ on. At weekends my bro n’ I go 2 our city community centre where we dance, paint, and do drama. I’m hooked on drama! <3 it! (posted Thu 6.26 pm)
(Linn - Năm nay thành phố tôi là Thủ đô Văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều hoạt động sẽ diễn ra. Vào cuối tuần anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm văn hóa cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thật thích nó! đăng vào 6.26 pm thứ 5 )
* Minh - I like doing sports – I’m in my school’s football team. But what I mostly do in my free time is help my aunt. She has cooking classes 4 small groups of tourists. It’s WF 4 me! (posted Fri 7.19 pm)
(Minh - Tớ thích chơi thể thao - Tớ ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà tớ thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với tớ đó cũng là cách vui! đăng vào 6.26 pm thứ 6)
* Manuel - I’ve been kind of addicted to the net. I just love sitting in front of my computer for hours! But now my mum has said it’s NUFF! I’ll start my judo class this weekend. It’s OK. WBU? (posted Fri 8.45 pm)
(Manuel - Mình nghiện net khủng khiếp. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao? đăng vào 8.45 pm thứ 6 )
2. Can you understand the abbreviations in the text? Use this ‘netlingo’ dictionary if necessary.
(Bạn có hiểu những từ viết tắt trong đoạn văn trên không? Sử dụng từ điển 'ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng' dưới đây nếu cần thiết.)
Now add to the dictionary other abbreviations used for online chatting/texting that you know.
(Bây giờ thêm vào từ điển các từ viết tắt khác được sử dụng để trò chuyện / nhắn tin trực tuyến mà bạn biết)
ASAP ~ As Soon as Possible (càng sớm càng tốt)
BFF ~ Best Friends, Forever (bạn thân mãi mãi)
CUS ~ See you soon (hẹn sớm gặp lại bạn)
F2F ~ Face to Face (mặt đối mặt, trực tiếp)
ILU / ILY ~ I love you (tôi yêu bạn)
J/K ~ Just kidding (chỉ đùa thôi)
LOL ~ Laughing out loud (cười to)
OMG ~ Oh my God! (lạy chúa tôi!)
TGIF ~ Thanks God, it's Friday! (tạ ơn Chúa, thứ 6 rồi)
3. Find information in the text to complete the table.
(Tìm thông tin trong bài văn để hoàn thành bảng.)
What activity is mentioned? (Hoạt động nào được để cập?)
What does he/she think of it? (Cậu ấy/ cô ấy nghĩ gì về nó?)
- Hanging out with friends (window shopping), working as a volunteer. (Đi chơi với bạn bè (ngắm nghía đồ trưng bày ở cửa hàng), làm tình nguyện viên.)
- She loves it (Cô ấy thích nó.)
- She adores it. It’s easy. (Cô ấy đam mê nó. Nó thật dễ dàng.)
- Going to community centre, painting, dancing, doing drama. (Đi đến trung tâm văn hóa cộng đồng, vẽ, nhảy múa, đóng kịch.)
- She loves it (Cô ấy thích nó.)
- playing football. Helping his aunt in running cooking classes (Chơi bóng đá. Giúp dì cậu ấy trong lớp nấu ăn.)
- He likes it. It’s fun. (Cậu ấy thích đá bóng. Giúp dì thật vui.)
- playing computer games (chơi trò chơi trên máy tính); doing judo (học judo)
- He is addicted to it. (Cậu ấy nghiện nó.); It’s OK. (học judo cũng được thôi).
4. Work with your partner and put the activities in 3 in order from the most interesting to the most boring. Then compare your ideas with other pairs.
(Làm việc với bạn học và đặt những các hoạt động trong bài 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của các bạn với những cặp khác.)
Gợi ý đáp án, thứ tự có thể thay đổi phụ thuộc vào quan điểm của cá nhân các em.
Qua bài học này các em cần củng cố và ôn tập các nội dung sau:
- text message: tin nhắn văn bản
I. Prepositions of place and time (Giới từ chỉ nơi chốn và thời gian)
1. Prepositions of place (Giới từ chỉ nơi chốn)
- Được dùng để chỉ địa danh (đất nước, thành phố,…)
Ví dụ: I lived in Hanoi. (Tôi đã sống ở Hà Nội.)
- Chỉ vị trí nằm trong một khu, một địa điểm, hoặc được bao quanh bởi thứ gì đó
Ví dụ: My grandfather is watering the tree in a garden. (Ông tôi đang tưới cây ở trong vườn.)
I got stuck in a traffic jam for half an hour. (Tôi bị kẹt xe đã nữa giờ đồng hồ.)
- Miêu tả sự vật nằm ở trên bề mặt
Ví dụ: They live in that old house on the hill. (Họ sống trong căn nhà cũ ở trên đồi.)
Have you ever gone on the beach? (Bạn đã từng đi trên biển chưa?)
- Được dùng để chỉ vị trí chính xác
Ví dụ: at 169 Tran Hung Dao, Ha Noi (tại số nhà 169 đường Trần Hưng Đạo, Hà Nội)
She’s sitting at the table in the corner. (Cô ấy đang ngồi ở chiếc bàn góc tường.)
Ví dụ: There is a pond in front of the house. (Có cái ao trước nhà.)
Ví dụ: The cinema is opposite the bakery. (Rạp chiếu phim đối diện tiệm bánh.)
Ví dụ: The school bag is under the table. (Cặp sách ở bên dưới cái bàn.)
2. Prepositions of time (Giới từ chỉ thời gian)
- in + khoảng thời gian: thể hiện nghĩa tương lai
Ví dụ: Robots will replace human shop assistants in ten years. (Người máy sẽ thay thế trợ lý cửa hàng của con người trong mười năm nữa.)
- for + khoảng thời gian: thể hiện sự việc kéo dài trong bao lâu
Ví dụ: It rained for three hours yesterday. (Hôm qua trời mưa suốt 3 tiếng.)
- by + thời gian cụ thể: trước thời điểm đó
Ví dụ: We’ll be there by 6 p.m. (Chúng tôi sẽ ở đó trước 6 giờ tối.)
II. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu)
- Đại từ sở hữu là những đại từ dùng để chỉ sự sở hữu.
Ví dụ: His car is red and my car is blue. = His car is red and mine is blue.
(Xe của anh ấy màu đỏ và xe của tôi màu xanh.)
→ Đại từ mine dùng để chỉ sự sở hữu của tôi và để thay thế cho cụm my car.
2. Vị trí của đại từ sở hữu trong câu
- Đại từ sở hữu có thể được sử dụng như một chủ ngữ, tân ngữ hoặc đứng sau giới từ
+ Vị trí chủ ngữ: His car is red and mine is blue. (Xe của anh ấy màu đỏ và xe của tôi màu xanh.)
+ Vị trí tân ngữ: Her house is bigger than mine. (Nhà của cô ấy lớn hơn nhà của tôi.)
+ Đứng sau giới từ: I could deal with their problem, but I don’t know what to do with mine. (Tôi có thể giải quyết vấn đề của họ nhưng lại không biết làm gì với vấn đề của mình.)
3. Cách dùng đại từ sở hữu trong tiếng Anh
- Đại từ sở hữu được sử dụng để thay thế cho cụm tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.
- Đại từ sở hữu được sử dụng để tránh trùng lặp trong cách dùng từ và giúp câu văn trở nên trôi chảy hơn.
Ví dụ: This is my book, not yours. = This is my book, not your book. (Đây là sách của tôi, không phải của bạn.)
⇒ Đại từ sở hữu yours được sử dụng để thay thế cho cụm your book.
+ Đại từ sở hữu không đứng trước 1 danh từ.
+ Đại từ sở hữu và tính từ sở hữu của ‘it’ và ‘he’ giống nhau, các bạn cần để ý khi sử dụng để tránh sai ngữ pháp.
It → Its (tính từ sở hữu) → Its (đại từ sở hữu)
He → His (tính từ sở hữu) → His (đại từ sở hữu)