Chuyển đổi tiền tệ giữa Đô la Úc (AUD) và Đồng Việt Nam (VND) đang trở nên phổ biến do sự phát triển mạnh mẽ của thị trường kinh tế toàn cầu. Với tầm quan trọng ngày càng tăng của giao dịch và đầu tư liên quan đến Đô la Úc - một trong những đồng tiền mạnh mẽ nhất trên thị trường quốc tế - việc nắm bắt chính xác tỷ giá AUD/VND là điều cần thiết cho bất kỳ ai tham gia vào thị trường tài chính.
Chuyển đổi tiền tệ giữa Đô la Úc (AUD) và Đồng Việt Nam (VND) đang trở nên phổ biến do sự phát triển mạnh mẽ của thị trường kinh tế toàn cầu. Với tầm quan trọng ngày càng tăng của giao dịch và đầu tư liên quan đến Đô la Úc - một trong những đồng tiền mạnh mẽ nhất trên thị trường quốc tế - việc nắm bắt chính xác tỷ giá AUD/VND là điều cần thiết cho bất kỳ ai tham gia vào thị trường tài chính.
Theo cập nhật mới nhất về tỷ lệ chuyển đổi tiền NZD sang USD đầu tháng 6 năm 2023. 1NZD sẽ tương ứng với 0.60590 USD. Tương đương 1000 NZD sẽ tương ứng với 605.90 USD.
Đồng tiền đô của New Zealand hiện đang chịu ảnh hưởng từ nhiều yếu tố khác nhau. Nhất là với đồng đô la của nước Mỹ và nền kinh tế thế giới. New Zealand là nước xuất khẩu về nguyên liệu sữa bột top đầu thế giới. Vậy nên, đồng đô la của Quốc gia này sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp từ nền kinh tế.
Ví dụ, nền kinh tế xứ sở Kiwi tăng lên với thị trường sữa. Lúc này giá trị tiền NZD sẽ tăng lên theo. Ngược lại, nếu kinh tế đất nước New Zealand bị giảm xuống sẽ kéo theo giá trị đồng NZD giảm xuống theo.
1NZD sẽ tương ứng với 0.60590 USD
Hiện nay, có nhiều phương thức để bạn chuyển tiền từ đất nước New Zealand về Việt Nam. Điển hình như:
Có nhiều phương thức để bạn chuyển tiền từ đất nước New Zealand về Việt Nam
Phần Lan là quốc gia nằm ở khu vực Bắc Âu và đất nước này hiện tại sử dụng đồng tiền Euro. Mặc dù trước đó, quốc gia được mệnh danh là xứ sở ông già Tuyết sử dụng đồng tiền Marrka. Nhưng từ năm 2002, khi Phần Lan gia nhập vào Liên minh Châu Âu (EU) thì Chính phủ đã quyết định sử dụng đồng tiền chung là Euro. Do đó, tính đến thời điểm hiện tại thì đồng tiền Euro là đơn vị tiền tệ duy nhất và chính thức của đất nước này.
Sau khi tiền Marrka không còn được sử dụng thì ở Phần Lan đã chuyển sang sử dụng tiền Euro. Các mệnh giá hiện tại của đồng Euro đó chính là: e5, e10, e20, e50, e100, e500… Nhưng hiện nay mệnh giá thường được sử dụng đó chính là: e5, e10, e20, e50.
Đặc điểm của tiền giấy Euro đó chính là mặt trước của tờ tiền có hình một chiếc cầu, cánh cửa hay là cánh cửa sổ. Theo như các chuyên gia phân tích thì đây là biểu tượng thể hiện sự kết nối, luôn luôn chào đón và rộng mở của quốc gia này. Bên cạnh đó, trên tờ tiền giấy đều có in chữ ngân hàng Liên minh châu Âu EU. Thêm nữa, trên tờ tiền in một bản đồ châu Âu thu nhỏ, hình cờ hiệu châu Âu, có tên “Euro” và chữ ký của giám đốc ngân hàng.
Chất liệu dùng để sản xuất ra tiền giấy Euro đó chính là vải sợi bông. Nhờ đó mà bạn có thể hoàn toàn phân biệt tiền giả và tiền thật một cách dễ dàng nhờ vào bút thử. Tuy là tiền giấy Euro là đồng tiền chung nhưng nó vẫn có những ký hiệu riêng có. Cụ thể đó chính là dựa vào số Seri trên tờ tiền.
Cũng từ năm 2002, đồng xu Marrka chính thức bị thu hồi và đã chuyển sang sử dụng đồng xu Euro. Mặt trước của đồng xu Euro đều có chung một hình, nhưng mặt sau thì có sự khác biệt, in hình của từng quốc gia sản xuất. Chính vì thế, bạn vẫn có thể sử dụng đồng Euro trong tất cả các nước thuộc khối Liên minh châu Âu. Các mệnh giá đồng xu đó là: 1c, 2c, 5c, 10c, 20c, 50c.
Hiện nay, việc tìm kiếm địa chỉ uy tín để đổi tiền New Zealand cực kỳ dễ. Bạn có thể chọn 1 trong 2 địa điểm đổi tiền phổ thông nhất hiện nay gồm:
Mỗi đồng xu AUD được thiết kế đặc trưng riêng ẩn dấu nét văn hóa của Úc
Tiền xu AUD hiện tại bao gồm nhiều mệnh giá khác nhau, mỗi mệnh giá mang một thiết kế đặc trưng thể hiện văn hóa và đời sống động vật đa dạng của Úc:
- 5 cents: Hiển thị hình ảnh một con echidna.
- 10 cents: Có hình một con lýrebird.
- 20 cents: Được trang trí bởi hình ảnh một con platypus.
- 50 cents: Chứa hình ảnh của Quốc huy Úc.
- 1 đô la: Phía trước của xu là hình một cô gái trẻ người Úc bản địa (đại diện cho tương lai) và năm cánh sao của Quốc kỳ Úc.
- 2 đô la: Trên mặt xu là hình ảnh của một người đàn ông Aborigine già (tượng trưng cho trí tuệ của người dân bản địa) cùng với địa lý của sao Nam.
Khi có nhu cầu chuyển tiền New Zealand đổi ra tiền Việt, bạn cần lưu ý một vài điểm sau:
Tỷ giá đô la New Zealand sẽ thay đổi liên tục. Vậy nên, bạn cần theo dõi tỷ giá của chúng trên bảng xếp hạng hàng ngày. Sau đó, so sánh với dữ liệu hàng tháng và năm để chọn được cho mình thời điểm thích hợp nhất để đổi tiền.
Nếu chọn đổi tiền New Zealand tại ngân hàng địa phương, sẽ đảm bảo nhanh, an toàn. Thế nhưng, giá tiền chuyển đổi không quá cao. Ngược lại, nếu khách hàng chọn đổi tiền NZD tại cửa hàng vàng bạc, giá sẽ tốt hơn.
Song sẽ tiềm ẩn một vài rủi ro nhỏ, vậy nên bạn cần lưu ý khi đưa ra quyết định đổi tiền của mình. Bên cạnh đổi đô la New Zealand, khách hàng có thể chọn đổi các tiền ngoại tệ khác ở cửa hàng vàng bạc hoặc ngân hàng.
Tiền giấy của Úc với mệnh giá từ 5 đến 100 đô la
Tiền giấy AUD, được sản xuất từ polymer, với những mệnh giá từ 5 đến 100 đô la, mỗi tờ tiền giấy đều mang đến cái nhìn sâu sắc về lịch sử và văn hóa Úc:
- 5 AUD: Mặt trước có hình chân dung của Nữ hoàng Elizabeth II và mặt sau là hình ảnh Quốc hội Úc.
- 10 AUD: Chân dung của Banjo Paterson và Dame Mary Gilmore, hai nhân vật lịch sử nổi tiếng của Úc.
- 20 AUD: Trưng bày hình ảnh của Mary Reibey và John Flynn, hai nhân vật có ảnh hưởng lớn đến lịch sử và phát triển của Úc.
- 50 AUD: Đặc trưng bởi hình ảnh của David Unaipon, một nhà phát minh Aborigine, và Edith Cowan, người phụ nữ đầu tiên được bầu vào một cơ quan lập pháp Úc.
- 100 AUD: Chứa hình ảnh của Dame Nellie Melba, một ca sĩ opera nổi tiếng, và Sir John Monash, một tướng lĩnh và nhà giáo dục.
Tính đến thời điểm hiện tại, tỷ giá quy đổi tiền Phần Lan đổi ra tiền Việt có mệnh giá cụ thể như sau:
5€ = 134 791.17 VNĐ (Một trăm ba tư nghìn bảy trăm chín mốt đồng);
10€ = 269 582.35 VNĐ (Hai trăm sáu chín nghìn năm trăm tám hai đồng);
20€ = 539 164.69 VNĐ (Năm trăm ba chín nghìn một trăm sáu tư đồng);
50€ = 1 347 911.73 VNĐ (Một triệu ba trăm bốn bảy nghìn chín trăm mười một đồng);
100€ = 2 695 823 VNĐ (Hai triệu sáu trăm chín năm nghìn tám trăm hai ba đồng);
200€ = 5 391 646 VNĐ (Năm triệu ba trăm chín mốt nghìn sáu trăm bốn sáu đồng);
500€ =13 479 117 VNĐ (Mười ba triệu bốn trăm bảy chín nghìn một trăm mười bảy đồng);
1c = 270 VNĐ (Hai trăm bảy mươi đồng);
2c = 540 VNĐ (Năm trăm bốn mươi đồng);
5c = 1350 VNĐ (Một nghìn ba trăm năm mươi đồng);
10c = 2700 VNĐ (Hai nghìn bảy trăm đồng);
20c = 5400 VNĐ (Năm nghìn bốn trăm đồng);
50c = 13 500 VNĐ (Mười ba nghìn năm trăm đồng).
Bài viết trên đây AFL đã cung cấp cho bạn những thông tin về tiền Phần Lan đổi sang tiền Việt là bao nhiêu. Các mệnh giá chủ yêu của tiền Phần Lan. Hy vọng, với những kiến thức đó đã giúp bạn nắm rõ hơn về đất nước xinh đẹp này. Nếu bạn muốn biết rõ hơn Phần Lan trên bản đồ thế giới và cần tư vấn thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại (+035) 50 029 0378.
Khi có nhu cầu sang New Zealand du lịch, học tập hay làm việc. Chắc chắn vấn đề được các bạn quan tâm ngoài thủ tục xin visa chính là tiền New Zealand đổi ra tiền Việt bao nhiêu? Vậy nên, bài viết này PTE HELPER sẽ cập nhật cụ thể tỷ giá New Zealand sang VND để các bạn được nắm rõ.
Cập nhật mới nhất tiền New Zealand đổi ra tiền Việt bao nhiêu?